Phân loại các dòng xe

Tùy theo phân khúc và dòng xe mà lazang xe ô tô sẽ được thiết kế theo nhiều kích cỡ hoặc vật liệu kim loại khác nhau. Có thể phân loại như sau:

  • Xe hạng A phổ biến với lazang xe ô tô 13 inch đến 15 inch. Trên các dòng xe hạng A khoảng 10 năm về trước, lazang 13 inch khá phổ biến trên dòng xe Daewoo Matiz hay Kia Morning. Thời gian gần đây, khi kích thước phân khúc xe này ngày càng lớn hơn, thông số lazang 14 inch và lazang 15 inch 4 lỗ ngày một phổ biến hơn.

Ví dụ như Honda Brio và Vinfast Fadil đều trang bị lazang 15 inch 4 lỗ, đi kèm thông số lốp 185/55R15. Với các xe đời cũ chỉ có thể tìm các dòng lazang 13 inch cũ và ốp lazang 13 inch cũ, vì không có nhiều nhà cung cấp các sản phẩm này

  • Xe hạng B sẽ có kích thước lazang nhỉnh hơn 1 chút từ 15 – 16 inch. Tuy cùng kích thước 15 inch, nhưng lazang 15 inch của dòng xe hạng B có đến 5 lỗ thay vì lazang 15 inch 4 lỗ như trên dòng xe hạng A.
  • Xe hạng C có kích thước phổ biến là mâm xe ô tô 16 inch – 18 inch.
  • Xe hạng D có kích thước lazang phổ biến từ 18 – 19 inch.
  • Các dòng SUV cỡ nhỏ có kích thước lazang phổ biến từ 17 – 18 inch.
  • Các dòng SUV cỡ trung và lớn có kích thước lazang phổ biến từ 19 – 20 inch.
  • Các dòng xe bán tải tại Việt Nam sẽ có kích thước lazang từ 16 – 18 inch.

Thông số kỹ thuật của lazang xe ô tô

Thông sô kỷ thuật của lazang xe ô tô
Thông sô kỷ thuật của lazang xe ô tô

1.Đường kính mâm hay kích thước lazang xe ô tô:

Theo quy định sẽ được tính bằng đơn vị inch. Tốt nhất chúng ta nên tìm một chiếc lazang có cùng kích thước với chiếc lazang nguyên bản. Vì một chiếc lazang lớn hơn sẽ không thể gắn vừa chiếc lốp cũ và chúng ta phải thay thế cả bộ lốp mới. Thông thường lazang xe ô tô có đường kính lớn hơn, thì phải đi kèm với bộ lốp mỏng hơn.

2.Chiều rộng lazang (inch):

Thông số này cũng sẽ ảnh hưởng đến lựa chọn lốp, nếu một chiếc lazang xe ô tô có chiều rộng quá lớn sẽ khiến bộ lốp nguyên bản không còn vừa. Ngoài ra, lốp xe cũng sẽ chìa ra bên ngoài tấm chắn bùn, chưa kể khả năng đánh lái bị hạn chế do hốc bánh không thể chứa vừa bộ lốp “béo hơn”.

3.Số lỗ:

Thông số quan trọng vì chúng ta không thể gắn bộ lazang 15 inch 4 lỗ cho một chiếc xe hạng B với lazang 15 inch 5 lỗ.

4.Đường kính bu lông (mm):

Thông số này thường đi kèm với số lỗ và được viết tắt là PCD (Pattern Circle Diameter). Thông số này thể hiện đường kính của vòng tròn chính giữa lazang, nơi sẽ là điểm mà cốt hay trục bánh đi qua. Thông số này phải khớp với thông số của xe thì mới có thể gắn chặt lazang.

5.Khoảng cách từ bên trong đến mép vành và khoảng cách từ bên ngoài đến mép vành (inch): 

Hai thông số này cộng lại chính bằng chiều rộng của lazang phía trên. Thông số này cũng tương đối quan trọng để xác định lazang phù hợp với loại xe nào và cơ cấu dẫn động nào.

Nếu khoảng cách từ bên trong đến mép vành lớn, lazang này sẽ dùng cho các xe dẫn động cầu trước FWD. Nếu khoảng cách từ bên ngoài đến mép vành lớn, lazang sẽ dùng cho các xe dẫn động cầu sau RWD, xe off-road cần lốp béo. Nếu khoảng cách giữa bên trong và bên ngoài bằng nhau, lazang sẽ dùng cho các xe SUV.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

0397.944.533 0813.988.368